Mã ASCII là dạng mã ký tự được xem là ngôn ngữ để con người trao đổi với hệ thống máy tính. Nếu bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về “ngôn ngữ” này thì một vài thông tin dưới đây sẽ giúp ích cho bạn.
Bộ mã ASCII (American Standard Code for Information InterChange) là bộ mã ký tự được tạo thành và phát triển trên nền tảng của bảng chữ cái Latinh. Sử dụng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127) để biểu diễn thông tin về ký tự. Trở thành bộ mã ký tự chuẩn giao tiếp trên thế giới. Dễ hiểu hơn, ASCII chính là các ký tự có trên bàn phím máy tính chuẩn tiếng Anh
Bảng mã ASCII được Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA) công bố chính thức vào năm 1963. Từ đó trở đi ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm được toàn thế giới công nhận và sử dụng.
=> Xem Cách Làm Podcast Trên Điện Thoại Đơn Giản Trong 3 Phút
Mã ASCII – ngôn ngữ của công nghệ
Giống như những bộ ký tự khác, ASCII được tạo ra nhằm quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với những ký hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ của máy tính. Qua đó, các thiết bị có thể dễ dàng liên lạc để cùng nhau xử lý, lưu trữ cũng như trao đổi thông tin với nhau.
Với những thế mạnh đó, bảng mã ASCII full được ứng dụng phổ biến cho các các loại máy tính: máy bàn, laptop…hiện nay.
=> Xem Apple Podcasts Là Gì? Cách Để Đưa Podcast lên Apple Podcasts?
Mã ASCII được xem là yếu tố quan trọng trong sự phát triển công nghệ
Sau thời gian dài sử dụng bảng mã ASCII cơ bản, cộng với sự phát triển không ngừng của ngành công nghệ thông tin nói chung. Nhiều quốc gia với nhiều ngôn ngữ khác nhau, do đó bảng mã ASCII mở rộng được ra đời.
Không như bảng mã ASCII truyền thống chỉ sử dùng 7 bit để biểu thị ký tự. Bảng mã ASCII mở rộng sử dụng cả tám bit nên hay được gọi là bảng mã ASCII 8 bit
Đây được xem là một bước ngoặt lớn trong lịch sử phát triển của ngành công nghệ thông tin nói chung, ngành ngôn ngữ máy tính nói riêng. Nhiều ngôn ngữ mới có thể xuất hiện trên máy tính từ đó giúp thị trường được mở rộng hơn.
=> Tìm Hiểu 7 Podcast Tiếng Trung Miễn Phí Mà Bạn Nên Nghe
Bảng mã ASCII mở rộng có khá nhiều biến thể khác nhau khi mới được công bố. Tuy nhiên, với những chuẩn mực được quy định từ trước đó khi sử dụng Internet như: chuẩn ký tự là ISO 8859-1 và hệ điều hành phổ biến là Microsoft Windows. Cũng như bảng mã ASCII chuẩn cũ, nên bảng mã ASCII mở rộng được ngầm định là chuẩn và đầy đủ nhất.
Bảng mã ASCII trong C hay C++ được đầy đủ hơn khi bảng mã mở rộng được công bố. Từ đó, giúp các lập trình viên có thể nghiên cứu và phát triển nhiều ứng dụng hơn nữa trong tương lai.
Hệ 2
(Nhị phân) |
Hệ 10
(Thập phân) |
Hệ 16
(Thập lục phân) |
Đồ hoạ
(Hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống (␠) |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | \ |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân sẽ không thể in ra màn hình. Các ký tự này chỉ có thể in được trong môi trường DOS như: hình như trái tim, mặt cười, hình vuông,…
Một vài ký tự đặc biệt sẽ thực hiện lệnh như: kêu tiếng bíp với ký tự BEL, xuống hàng với ký tự LF,… khi được in ra màn hình
Trong bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự. Trong bảng mã ASCII 256 ký tự bao gồm cả 128 ký tự trong mã ASCII chuẩn. Các ký tự sau là các phép toán, các chữ có dấu và các ký tự để trang trí.
Với những thông tin cơ bản nhất về mã ASCII đã chia sẻ ở trên. Hy vọng đã giúp bạn có được những kiến thức nền tảng cho quá trình tìm hiểu và sử dụng bảng mã ASCII đầy đủ về sau.
Chiến lược Đầu Tư Bất Động Sản Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu
Sử dụng quy tắc 50-30-20 củng cố ngân sách gia đình
Cẩn trọng thông tin Mcredit lừa đảo khách hàng
Cách dùng điểm tín dụng CIC để mở thẻ Lotte Finance
Hướng dẫn cách nâng cao uy tín tín dụng
Cổ tức doanh nghiệp giảm, đâu là nguyên nhân chính?
Hướng dẫn chi tiết mở khoản vay ngắn hạn
Trường Đại học Kỹ thuật